|
BuddhaSasana Home Page |
Vietnamese, with Unicode Times font |
Sống
Thiền - Ðạo Lý Tỉnh Giác Trong Ðời Sống Thường Ngày
Từ Thám dịch
|
GIẢI THÍCH BÁT THÁNH ÐẠO 1) CHÁNH KIẾN (samma ditthi) Sự hiểu biết chánh đáng, tức là hiểu biết Bốn Chân Lý Cao Thượng: - Chân lý về sự đau khổ (Khổ) 2) CHÁNH TƯ DUY (samma sankappa) Tức là những tư tưởng chánh đáng không có: - Tham: bị dính níu 3) CHÁNH NGỮ (samma vaca) Lời nói chánh đáng, tức là tránh: - nói dối 4) CHÁNH NGHIỆP (samma kammanta) Hành động chánh đáng, tức là tránh: - giết hại (sát) 5) CHÁNH MẠNG (samma ajiva) Nghề nghiệp chánh đáng, tức là tránh: - buôn bán khí giới 6) CHÁNH TINH TIẾN (samma vayama) Sự cố gắng chánh đáng, tức là: - loại trừ điều xấu đã xảy ra
(sám hối, sửa chữa lỗi lầm) 7) CHÁNH NIỆM (samma sati) Sự nhớ tưởng chánh đáng, tức là sự tỉnh giác đối với: - thân thể 8) CHÁNH ÐỊNH (samma samadhi) Sự tập trung chánh đáng, tức tập trung tâm ý mà không chấp tướng hay nhằm mục tiêu sái quấy - tức không phải tà định. -ooOoo- TỪ VỰNG TIẾNG PALI Anapanasati: quán hơi thở, một hình thức thiền định Anicca: vô thường, biến dịch, thay đổi Ajiva: vô minh, tức sự ngu tối về Bốn Chân Lý Cao Thượng. Brahma Viharas: sự an trú trong bốn vô lượng tâm (Từ, Bi, Hỉ, Xả) Bojjhanga: bảy yếu tố cần thiết cho sự giác ngộ (Thất Bồ Ðề Phần), trong đó Tỉnh Giác là yếu tố đầu tiên. Citta-nupassana: sự quán sát tâm ý (quán tâm) Dhamma: chân lý, giáo pháp, sự chánh đáng, học thuyết, thiên nhiên, pháp (mọi sự mọi vật) Dhamma-nupassana: sự quán đối tượng của tâm/ trí thức Dukkha: sự khổ, đối nghịch, bất toàn Jhanic Samadhi: tình trạng xuất thần trong đó tâm hoàn toàn đắm chìm trong một đối tượng duy nhất, vô tưởng định. Karuna: lòng Bi, tâm muốn ban vui cứu khổ Kaya-nupassana: quán sát thân thể, quán thân Khanikha Samadhi: sự tập trung tức khắc của tâm (có tính tạm thời), định hiện tiền, định tạm thời của các lối tu Sinh Hoạt Thiền. Magga: đạo, con đường Maya: ảo giác, lầm lạc. Metta: tình thương vô biên và vô điều kiện, lòng Từ Moha: sự ngu tối, vô minh Mudita: sự chia vui, không ghen ghét, đức Hỉ Nibbana: Niết-bàn, chân lý tối hậu, chân lý tuyệt đối, sự vô vi Nirodha: sự chấm dứt đau khổ Panna: tuệ giác, trí tuệ Samadhi: định sâu, sự tập trung trong thiền cao cấp, tam- muội, tam-ma-đề Samatha: tu Chỉ, luyện tâm tập trung Samma Kammanta: Chánh Nghiệp, hành động đúng đắn Samudhaya: Tập, nguyên nhân của đau khổ Satipathana: tu tập tỉnh giác, thiền quán tâm Tadanga Nirodha: sự tạm dừng đau khổ Theravada: nghĩa đen là 'Trường Phái Trưởng Lão', hình thức chính thống, nguyên thủy của Phật giáo đang thịnh hành ở Tích-lan, Miến-điện, Thái-lan, Lào và Cao-miên - gọi là Phật giáo Nguyên thủy. Upekha: tâm Bình Thản, Bình Ðẳng Tâm, tâm Xả Vipassana: thiền quán, thiền minh sát -ooOoo- Ðầu trang | Phần 1 | Phần 2 | Phần 3 | Phần 4 | Phần 5 -ooOoo- |
[Trở
về trang Thư Mục]
last updated: 07-03-2003